Đặc tính chống mòn và chịu nhiệt của băng tải

Khi mua một sản phẩm nào đó, việc tìm hiểu về kết cấu và các đặc tính của sản phẩm đó rất quan trọng. Điều này giúp cá nhân khách hàng hiểu rõ được nhu cầu của bản thân và sản phẩm, từ đó sử dụng sản phẩm có hiệu quả và đạt tuổi thọ cao nhất. Chính vì tầm quan trọng này, VIỆT THỐNG sẽ giúp các bạn tìm hiểu về các đặc tính chịu nhiệt và đặc tính chống mài mòn của hệ thống băng tải. Bài viết này sẽ giúp các bạn biết được giới hạn của băng tải, từ đó biết cách sử dụng băng tải tốt hơn đấy nhé 
Đặc tính chịu nhiệt của mặt băng tải :
  • Băng tải chịu nhiệt lớn hơn nhiệt độ ở điều kiện bình thường >60 C trở lên. Với các vật liệu có nhiệt độ cao như  vôi,cát…. Thường chịu nhiệt từ 80-100,120-150,150-180,dưới 300 độ. Vậy nếu vẫn sử dụng băng tải thường thì băng tải sẽ bị rộp lên và hỏng rất nhanh.Tốc độ nhanh hỏng của băng tải sẽ tỷ lệ thuận với mức nhiệt độ cao của vật liệu trên băng.
  • Nói về băng tải chịu nhiệt thì phải kể đến băng tải cao su chịu nhiệt và băng tải lưới chịu nhiệt. 
  • Băng tải chịu nhiệt là loại băng tải mà khi làm việc hoặc trong môi trường nhiệt độ ≥70°C, loại cao su tự nhiên thông thường chỉ được nhiệt độ ≤50°C, cao su tổng hợp thường chỉ chịu được nhiệt độ ≤60°C.
  • Băng tải được làm từ một loại cao su có tên là EPDM hay cao su chịu nhiệt, được lưu hoá Băng tải chịu nhiệt có độ kết dính cao sau khi đã được xử lý bằng các biện pháp kỹ thuật đặc biệt, dưới điều kiện làm việc với nhiệt độ đến 180°C, băng tải bị giãn rất ít, có thể chống mài mòn rất tốt, và có thể chịu được nhiệt độ cao đến 250°C, trong một thời gian ngắn, băng tải thích hợp trong sản xuất xi măng, ngành luyện kim và công nghiệp thép.
CX –  chịu nhiệt độ trung bình cao
  • CX là thành phần cao su bao phủ có độ chống mài mòn ở mức trung bình, nó được thiết kế hoạt động liên tục ở nhiệt độ 130°C (270°F) và chịu được nhiệt độ cao nhất 150°C (300°F)
  • MX – chịu nhiệt độ cao: Là thành phần cao su bao phủ có khả năng chống mài mòn tốt, nó được thiết kế hoạt động liên tục ở nhiệt độ 150°C (300°F) và chịu được nhiệt độ cao nhất 180°C (360°F).

Những đặc tính vượt trội của băng tải

TX – Khả năng chịu nhiệt tối đa
  • TX là loại cao su chịu được nhiệt độ cao ở những điều khiện khắc nghiệt.
  • Nó được thiết kế để chịu được nhiệt độ làm việc ở 200°C (390°F) và nhiệt độ cao nhất ở 300°C (570°F).
  • Đối với băng tải lưới chịu nhiệt(PTFE) sẽ được làm bằng vật liệu polytetrafluoroethylene (PTFE) và bông thuỷ tinh với khả năng chịu nhiệt cao, tính mềm dẻo và có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau như ngành bao bì, dệt may và nhiều lĩnh vực khác và băng tải lưới chịu nhiệt (PTFE) ,có khả năng chịu nhiệt cao khi vận hành trong khoảng -100°F - +500°F.

Ưu điểm và đặc tính lưới PTFE

  • Lưới băng tải chịu nhiệt PTFE chịu nhiệt độ cao, có thể làm việc liên tục dưới -14ºC đến 260ºC
  • Khả năng thẩm thấu tốt, có thể tránh lãng phí nhiệt và cải thiện hiệu quả sấy khô
  • Kháng hóa chất cao, có thể chống lại hầu hết các loại thuốc hóa học
  • Chịu được sức kéo dãn rất tốt chống chùng mặt lưới
  • Dây băng tải PTFE được dùng cho băng tải sấy chịu nhiệt
  • Sức bền – Các trường hợp có thể được xem xét là vỡ, kéo căng và bị rách. Băng tải có thể chịu tải bao nhiêu thì nó có thể chịu được sức căng bấy nhiêu
  • Sự bay hơi – Bề mặt của vật liệu có thể từ thô, xốp đến siêu nhẵn. Sự bay hơi có thể cho ra kêt quả như mong muốn

Những đặc tính vượt trội của băng tải

Băng tải chịu nhiệt có hệ số mô đun cao, ít co và sức căng tốt

Vận chuyển vật liệu phải đúng chủng loại băng tải. Nếu sử dụng loại băng tải chịu nhiệt sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho người sử dụng, vì ngay chính băng tải chịu nhiệt thời gian sử dụng cũng đã kém hơn so với băng tải thường do tác động của nhiệt gây ra, đến giai đoạn cuối các vết nứt xuất hiện do cao su bị lão hóa cứng hoặc tách lớp bố.
Sử dụng các loại băng tải chịu nhiệt rất cần thiết, ngay cả khi sản phẩm cần vận chuyển của bạn không có nhiệt độ quá cao để có nhu cầu sử dụng băng tải chịu nhiệt. 
 
Đặc tính chịu dầu
  • OH - Hợp chất chịu dầu cao: Là chủng loại cao su chất lượng cao có khả năng chống ảnh hưởng của dầu và đặc tính của nó bị biến đổi thấp sau khi nhúng trong dầu khoáng có độ xâm thực cao.
  • OM - chống ảnh hưởng của dầu thực vật: Là thành phần cao su bao phủ đảm bảo cho băng chống lại các tác động hóa học trong quá trình vận chuyển vật liệu có chứa thành phần dầu như ngũ cốc, phân bón và các loại rau chứa dầu. OM được thiết kế với khả năng chống lại các hydrocabon không no
Những đặc tính vượt trội của băng tải

Đặc tính chống mài mòn của băng tải 
  • CL (L theo chuẩn ISO 10247): Là cao su bao phủ được khuyến cáo sử dụng cho tất cả các ứng dụng mà có yêu cầu về chống mài mòn. Băng tải với thành phần CL phù hợp cho việc vận chuyển những vật liệu như sỏi, đá, than, xi măng... 
  • EC (D theo chuẩn ISO 10247): Là thành phần cao su bao phủ băng chất lượng cao, được thiết kế đặc biệt cho những ứng dụng đòi hỏi độ chống mài mòn cao, chống cắt, rách và ozone cracking trong thời gian dài, nâng cao chất lượng cao su bề mặt. EC được thiết kế đặc biệt cho các công việc trong ngành thép, mỏ sắt. Tuy nhiên, nó cũng được khuyến cáo sử dụng cho các công việc vận chuyển quặng khối, than cốc, muối, đá vôi.
  • AS – Lớp bề mặt Cao su dùng cho các ứng dụng khắc nghiệt: Cao su AS được nghiên cứu để dùng cho ứng dụng có độ mài mòn lớn, khả năng chịu mài mòn của băng trong một khoảng thời gian dài. Thêm nữa, đặc tính cơ siêu việt của nó cho phép chống rách và cắt hiệu quả, và được sử dụng để vận chuyển những vật liệu nặng, như các loại khoáng có kích thước lớn, bauxite, … AS đạt được các tiêu chuẩn W – DIN 22012 và D – ISO 10247 bảo đảm độ chống mài mòn 30-50 mm3.
  • SC (H theo chuẩn ISO 10247): Là loại cao su được thiết kế cho ứng dụng chuyên biệt, những nơi mà yêu cầu chống rách và cắt được đặt lên hang đầu. SC cũng đảm bảo độ chống mài mòn cao. ứng dụng để vận chuyển thạch anh và thủy tinh vụn…
Đặc tính chống cháy
  • BS – Hợp chất chống cháy: Là loại cao su được thiết kế cho cả hai ứng dụng bên dưới và bên trên mặt đất, nơi mà an toàn là yêu cầu cơ bản do nguy cơ phát lửa cao. Thích hợp sử dụng cho vận chuyển than, kali cacbonat.có thành phần chống tĩnh điện và tự chống tác động. BS được thiết kế theo chuẩn ISO 284 và ISO 340 tương đương với chuẩn K DIN 22102
  • TS – Hợp chất chống cháy: Là cao su phủ được thiết kế cho cả hai ứng dụng trên và dưới mặt đất, nơi mà an toàn là yêu cầu cơ bản do nguy cơ phát lửa cao. Nó được khuyến cáo sử dụng ở những vị trí phía sau đường hầm. TS được thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 284 và ISO 340, tương đương với chuẩn S DIN 22102.
  • TV – Lớp bảo vệ chống cháy cao: Là cao su được thiết kế cho các ứng dụng dưới mặt đất tại những nơi yêu cầu chống cháy nổ. Băng được khuyến cáo sử dụng trong đường hầm, TV được thiết kế theo chuẩn ISO 284, ISO 340, DIN 22118 và DIN 22100-1.
  • AG  - Tự dập tắt và hợp chất kháng dầu: Là băng cao su nytry phù hợp cho hệ thống băng tải và băng tải gầu nâng. Cao su AG có khả năng chống lại tác động của dầu thực vật và mỡ động vât, và hạn chế tối đa ảnh hưởng của tĩnh điện đến băng tải, được thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 340 và ISO 284 hoặc tương đương để đảm bảo độ an toàn cao.
Bài viết này VIỆT THỐNG chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn những đặc tính của băng tải. Hy vọng đây sẽ là những thông tin bổ ích nhất dành cho các bạn. Công ty Việt Thống Hưng Thịnh chuyên thiết kế và chế tạo các loại băng tải, Gầu tải, băng chuyền chất lượng đảm bảo, thương hiệu của chúng tôi đã có từ lâu năm với uy tín cao luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Đến với công ty chúng tôi quý khách hàng sẽ cảm nhận được chất lượng đảm bảo trong từng sản phẩm, chế độ bảo hành đầy đủ và dịch vụ hậu mãi tốt nhất.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tìm hiểu về cửa cuốn chống cháy

Lý do bạn nên sắm 1 bộ cổng trượt tự động

Áo khoác da cá sấu - Thiết kế độc đáo thể hiện đẳng cấp phái mạnh